Học từ vựng tiếng Nhật thông dụng - Tuần 32
Trong bài viết này, Injavi cung cấp cho bạn những từ vựng tiếng Nhật phổ biến nhất được sử dụng trong cuộc sống hàng ngày. Những từ vựng tiếng Nhật này thường được học trong những năm đầu khi bắt đầu học tiếng Nhật.
Ngày 185
1. ひも [ひも] : sợi dây, dây
2. 昼過ぎ [ひるすぎ] : quá trưa
3. 船 [ふね] : thuyền
4. まく [まく] : rải, rắc
5. 姪 [めい] : cháu gái
6. 個⼈ [こじん] : cá nhân
7. 歌⼿ [かしゅ] : ca sĩ
8. 社員 [しゃいん] : nhân viên công ti
9. 不動産屋 [ふどうさんや] : nhân viên bất động sản
10. 最⼤ [さいだい] : lớn nhất
Ngày 186
1. 動き [うごき] : sự chuyển động
2. 事件 [じけん] : sự kiện
3. 過去 [かこ] : quá khứ
4. 協⼒ [きょうりょく] : hợp tác
5. 時期 [じき] : thời kì
6. 経つ [たつ] : vượt qua
7. 雷 [かみなり] : tiếng sấm
8. 責任 [せきにん] : trách nhiệm
9. 願う [ねがう] : mong ước
10. 発⾒ [はっけん] : phát hiện
Ngày 187
1. 気 [き] : tinh thần, suy nghĩ, không khí
2. 美容院 [びよういん] : thẩm mỹ viện
3. 状況 [じょうきょう] : điều kiện
4. ⽬的 [もくてき] : mục đích
5. 企業 [きぎょう] : doanh nghiệp
6. 釣り [つり] : câu cá
7. 漫画 [まんが] : truyện tranh
8. 温泉 [おんせん] : suối nước nóng
9. トレーニング : luyện tập
10. 噂 [うわさ] : tin đồn
Ngày 188
1. 本物 [ほんもの] : vật thật, bản chính
2. アイデア : ý kiến
3. 地下 [ちか] : dưới đất
4. マーケット : thị trường, chợ
5. スケジュール : lịch trình
6. 出張 [しゅっちょう] : công tác
7. コック : đầu bếp
8. 正午 [しょうご] : buổi trưa
9. ブラシ : bàn chải
10. 書き取る [かきとる] : viết xuống
Ngày 189
1. 歓迎 [かんげい] : hoan nghênh
2. 開発 [かいはつ] : phát triển
3. 郵便屋さん [ゆうびんやさん] : nhân viên bưu điện
4. 会⻑ [かいちょう] : giám đốc
5. ⾦ [きん] : vàng
6. 灰 [はい] : tro
7. ⾻ [ほね] : xương
8. ⾵呂屋 [ふろや] : phòng tắm công cộng
9. 細か [こまか] : nhỏ, chi tiết
10. ⾏き [ゆき] : đi
Ngày 190
1. ⼈々 [ひとびと] : con người
2. 寺 [てら] : ngôi chùa
3. 鶏 [にわとり] : con gà
4. 港 [みなと] : bến cảng
5. 移る [うつる] : di chuyển
6. 異なる [ことなる] : khác biệt
7. 提供 [ていきょう] : cung cấp
8. 市⺠ [しみん] : thị dân
9. 患者 [かんじゃ] : bệnh nhân
10. 元旦 [がんたん] : sáng mùng 1 tết nguyên đán
Trên đây là Tuần thứ 32 của "Học từ vựng tiếng Nhật thông dụng" trong tiếng Nhật. Mời các bạn học sang những bài tiếp theo của "Học từ vựng tiếng Nhật thông dụng".
Hi vọng các bạn ngày càng phát triển vốn từ vựng tiếng Nhật của mình để giao tiếp tiếng Nhật dễ dàng hơn.