Học từ vựng tiếng Nhật thông dụng - Tuần 30
Trong bài viết này, Injavi cung cấp cho bạn những từ vựng tiếng Nhật phổ biến nhất được sử dụng trong cuộc sống hàng ngày. Những từ vựng tiếng Nhật này thường được học trong những năm đầu khi bắt đầu học tiếng Nhật.
Ngày 173
1. 安っぽい [やすっぽい] : trông rẻ tiền
2. ぎらぎら : chói chang
3. 何とか [なんとか] : xem có cách nào đó
4. いよいよ : cuối cùng
5. がらがら : vắng vẻ
6. ⽸詰 [かんづめ] : đồ hộp
7. 怪我 [けが] : vết thương
8. 寒さ [さむさ] : cái lạnh
9. 祝⽇ [しゅくじつ] : ngày nghỉ
10. すき焼き [すきやき] : món sukiyaki
Ngày 174
1. 葉書 [はがき] : thiệp
2. 掃く [はく] : quét, phủi
3. 何しろ [なにしろ] : dù sao đi nữa
4. どんどん [どんどん] : nhanh chóng
5. ぺこぺこ : đói bụng
6. ぺらぺら : trôi chảy
7. レインコート : áo mưa
8. アイス : kem
9. 塩⾟い [しおからい] : mặn
10. セロテープ : băng dính
Ngày 175
1. ⼤幅 [おおはば] : rộng lớn
2. 教育 [きょういく] : giáo dục
3. ⼯事 [こうじ] : công trường xây dựng
4. 担当 [たんとう] : đảm đương
5. 法律 [ほうりつ] : luật pháp
6. 丸 [まる] : vòng tròn
7. 発表 [はっぴょう] : phát biểu
8. 研究 [けんきゅう] : nghiên cứu
9. ⼀⽅ [いっぽう] : mặt khác
10. 国内 [こくない] : nội địa
Ngày 176
1. 全体 [ぜんたい] : tổng thể
2. 後 [のち] : sau đó
3. ⼈間 [にんげん] : con người
4. 刺⾝ [さしみ] : món sasimi
5. ばら [ばら] : hoa hồng
6. ねずみ [ねずみ] : chuột
7. 以下 [いか] : từ giá trị đó trở xuống
8. 昔 [むかし] : ngày xưa
9. 訳 [わけ] : nguyên nhân
10. 違い [ちがい] : khác, lỗi sai
Ngày 177
1. しっかり [しっかり] : làm đâu ra đấy
2. 将来 [しょうらい] : tương lai
3. 不思議 [ふしぎ] : đáng ngờ
4. 決して [けっして] : nhất quyết không
5. 失敗 [しっぱい] : thất bại
6. 番 [ばん] : lượt, đến lượt
7. 出会う [であう] : gặp mặt
8. 悩む [なやむ] : lo lắng
9. 汗 [あせ] : mồ hôi
10. すっかり [すっかり] : hoàn toàn
Ngày 178
1. 代わり [かわり] : thay thế, thay phiên
2. ⼀⾔ [ひとこと] : vài lời
3. 豊か [ゆたか] : giàu có, phong phú
4. 接続 [せつぞく] : kết nối
5. 抱える [かかえる] : cầm trong tay
6. エンジン : động cơ
7. 少⼥ [しょうじょ] : cô gái trẻ
8. 無駄 [むだ] : lãng phí
9. ⾃動 [じどう] : tự động
10. 先輩 [せんぱい] : tiền bối
Trên đây là Tuần thứ 30 của "Học từ vựng tiếng Nhật thông dụng" trong tiếng Nhật. Mời các bạn học sang những bài tiếp theo của "Học từ vựng tiếng Nhật thông dụng".
Hi vọng các bạn ngày càng phát triển vốn từ vựng tiếng Nhật của mình để giao tiếp tiếng Nhật dễ dàng hơn.